Tổng quan về bộ môn gút dây

uất phát từ nhu cầu thực tế trong các hoạt động sản xuất, công việc hằng ngày con người đã sử dụng dây để sáng tạo ra các cách thắt khác nhau...

Tổng quan về bộ môn gút dây

1. Nguồn gốc ra đời

Xuất phát từ nhu cầu thực tế  trong các hoạt động sản xuất, công việc hằng ngày con người đã sử dụng dây để sáng tạo ra các cách thắt khác nhau. Dần dà theo thời gian kinh nghiệm được bồi bổ nâng cao cộng với việc được ghi chép con người đã tích lũy được số vốn kiến thức, từ đó bộ môn gút ra đời.

Nguồn gốc của bộ môn gút bắt nguồn từ cuộc sống cho nên tính phong phú của nó lại có thừa. Cho đến tận ngày nay tuy con người đã có rất nhiều các kỹ thuật khác thay thế nhưng gút dây vẫn là một phương tiện đắc dụng. Cùng với sự phát triển của xã hội, một bộ phận gút dây đã không còn được sử dụng hoặc hạn chế sử dụng do tính kém chuẩn mực của nó, số khác được nâng lên tầm nghệ thuật do nét đẹp tinh tế tiềm tàng của nó.

2. Gút dây trong GĐPT

Gút dây là một bộ môn quan trọng trong hoạt động chuyên môn  của GĐPT. Đây bộ môn căn bản của nhiều hoạt động chuyên môn khác như thủ công trại, lều trại… Xét về mặt Ngũ Minh, gút được liệt vào hàng Công Xảo Minh. Gọi là Công Xảo Minh tất nhiên có thể xem đó như là một nghề. Về mặt lý luận gút không có một có một lý thuyết xuyên suốt rõ ràng nhưng Do có một bề dày lịch sử phát triển lâu đời nên Gút được con người nghiên cứu một cách có hệ thống và rất tường tận do đó sử dụng gút hoàn toàn có thể được xem là một nghệ thuật.

trangtri ảnh (từ internet): nghệ thuật trang trí bằng gút

Sở dĩ GĐPT phát triển bộ môn gút là bởi nhận thấy được tác dụng nhiều mặt của bộ môn gút.

  1. Một là học gút có thể giúp phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay.
  2. Hai là ra đời trên nền tảng sáng tạo từ kinh nghiệm nên gút giúp đoàn sinh phát huy khả năng sáng tạo.
  3. Ba là bồi bổ óc thẫm mỹ.
  4. Bốn là đào luyện cho đoàn sinh khả năng tháo vát, ứng dụng trong cuộc sống trại mạc đầy thú vị.

Theo kinh nghiệm, mỗi đoàn sinh nếu biết cách sử dụng (tức là hiểu rõ công dụng, ứng dụng và có thể ứng dụng thực tế) khoảng 10 gút căn bản là có thể hoàn thành 70 – 80% những công việc cần đến gút. Người biết sử dụng khoảng 20 gút có thể xem là giỏi, từ 30 đến 50 gút là rất hiếm gặp.

3. Một số khái niệm căn bản

a. Tên gút: Có nhiều cách để đặt tên gút có thể nói là phức tạp, thông thường người ta dùng tên ngành nghề, tên công dụng, ứng dụng hoặc hình dáng gút cá biệt người ta dùng tên người (gút Lỗ Ban) hoặc tên vùng đất, dân tộc sáng tạo để đặt tên (gút Mường). Ngoài ra người ta cũng có thể đặt tên gút bằng cách lấy tên gút gốc cộng với đặc điểm riêng của gút được phát triển (gút ghế kép, gút ghế cứu hỏa, ghế anh, chịu kép…)

Tên gọi là quy ước mà quy ước do con người đặt ra tùy theo quan điểm cách nhìn mà mỗi vùng miền có cách đặt tên khác nhau đôi khi còn trái ngược nhau (ví dụ gút handcuff tức cái còng nhưng người Việt gọi là gút hoa hồng). Do không có một lý thuyết xuyên suốt nên không thể phân định đâu là tên gọi chính xác, Ta đành chấp nhận một cách tương đối một gút có nhiều cách gọi. Vì lý do này cách chính xác nhất phân biệt gút là bằng công dụng và ứng dụng.

b. Thể loại: hay (phân loại) tất cả các sự sắp xếp chỉ là tương đối tùy vào mục đích sắp xếp. Nhưng thông thường người ta sắp xếp theo ứng dụng vì nó phổ biến, trực quan và dễ dàng hơn cả. Ngay vả việc phân loại theo ứng dụng cũng hết sức khó khăn do mỗi gút có một công dụng nhưng có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực sản xuất đời sống khác nhau. Ví dụ gút thợ dệt, sở dĩ có tên này là do người thợ dệt hay dùng nó để nối chỉ tuy vậy nó cũng được ứng dụng đan các loại lưới như lưới đánh cá.

Ở đây dựa vào yêu cầu thực tế sinh hoạt GĐPT tôi phân loại các loại gút thành 8 loại dựa theo công dụng như sau:

  1. Nối
  2. Buộc - Treo - Kéo
  3. Đầu dây (bện, chầu dây, vấn)
  4. Thâu ngắn
  5. Cấp cứu - Thoát hiểm
  6. Ghép tháp
  7. Đan - Trang trí
  8. Khác

c. Công dụng: Mỗi gút chỉ có một công dụng duy nhất, rất khó để giải thích công dụng một cách chính xác rõ ràng nhưng ta có thể hiểu được định nghĩa công dụng thông qua đặc tính duy nhất và phổ quát của nó.

Lấy gút thợ dệt ở trên làm ví dụ, gút thợ dệt có công dụng là nối hai đầu sợi dây không cùng kích thước nhưng có rất nhiều ứng dụng khác nhau trong ngành dệt, đan lưới, lều trại, cấp cứu… Ví dụ khác gút thòng lọng tuy rất phổ biến trong đời sống, sản xuất nhưng ít người biết công dụng của nó là tạo một vòng dây không cố định.

Có người có rằng công dụng là ứng dụng đầu tiên, hay ứng dụng phổ biến thuần túy hơn cả. Cách giải thích này không phải là không có lý, nó dễ hiểu mô tả được đặc tính duy nhất nhưng không phải ánh được tính phổ quát của công dụng.

Để hiểu rõ thêm về công dụng chúng ta tìm hiểu khải niệm ứng dụng.

d. Ứng dụng: mỗi gút có rất nhiều ứng dụng khác nhau, những biến thể của nó lại càng có nhiều ứng dụng hơn nữa. Ứng dụng là cách viết tắt của ứng đối và sử dụng, hiểu nôm na là sử dụng tùy theo từng trường hợp cụ thể. Đi từ công dụng đến ứng dụng là đi từ cái chung đến cái riêng, từ lý thuyết đến kinh nghiệm, và từ giáo khoa đến thực tế.

Khi gút được được sử dụng tùy ứng dụng sẽ có cách làm khác nhau, những cách này có thể được gọi là biến cách.

e. Biến thể: Sử dụng gút đến một mức độ ta sẽ thấy các gút dường như có liên quan với nhau, những gút có liên quan với nhau tạo thành bộ hoặc nhánh… Mỗi nhánh có một gút gốc và những biến thể của nó.

Một biến thể của gút là một gút xuất phát từ gút gốc được gia cố, thêm thắt cho chắc chắn hoặc tiện lợi hơn tùy vào mục đích sử dụng cụ thể.

Trên lý thuyết một gút và biến thể của nó công dụng phải giống nhau. Thực tế đôi khi công dụng của chúng cũng có khác biệt nhỏ, trường hợp này ta không thể phân biệt đâu là gút gốc đâu là biến thể. Ví dụ gút thợ dệt và gút dẹp, công dụng của gút thợ dệt là nối hai đầu dây không cùng kích thước, công dụng gút dẹp là nối hai đầu dây cùng kích thước. Về cách làm 2 gút này tuy có khác biệt nhưng về nguyên lý cấu tạo thì ta không thể nói gút nào là biến thể của gút nào.

depdet

Trong khi sử dụng gút, chúng ta cũng cần nên nhớ những danh từ:

- Đầu rãnh: đầu dây không bị buộc vào nơi nào cả.
- Đầu mắc: một đầu dây bị buộc chặt vào một vật, một chỗ.
- Quai: một dây uốn cong.
- Vòng: đoạn dây làm thành một vòng.
- Khóa nửa: chỗ dây chéo mình qua đoạn dây kia.
- Khóa đơn: chỗ dây quấn quanh một vòng.
- Vòng chịu: chỗ dây quấn vào dây hoặc cây.
- Tròng: cầm đầu dây ấy xỏ vào cọc.
- Bung: làm cho sợi dây ấy bung ra nhiều sợi nhỏ.

8 Loại Gút (8 Categories of Knots)

A.    gút nối (knots used to connect ropes)

B.     gút buộc, treo, kéo (knots used to fasten, hang, or pull objects)

C.     gút vấn đầu dây (knots at rope ends)

D.    gút thâu ngắn dây (knots used to shorten ropes)

E.     gút thoát hiểm (knots used for rescuing)

F.      gút chấp cây (knots used to connect woods)

G.    gút trang trí (knots used for decoration)

H.    gút đan (knot used for knitting)

(updated May 20, 2010)

GÚT

 

LOẠI

 

CÔNG DỤNG

 

"HOW TO DO IT (video-clip)"

01.  Hoa

(Tom Fool's Knot)

A

thắt nơ; cột dây giày

(tie a bow; tie shoelaces)

http://cal.vet.upenn.edu/projects/fieldservice/Dairy/RESTR/TOMFOOL.htm

http://www.wonderhowto.com/how-to-tie-tom-fools-knot-266579/

 

02.  Mỏ Chim

(Overhand Loop)

B, C

lựa bỏ chổ sắp đứt; buộc vào một vật lúc kéo đi

(rid the part of a rope that is almost torn; fasten to an object being pulled)

http://www.ehow.com/video_4467995_tie-overhand-loop-knot.html

 

03.  Sơn Ca

(Bale Sling Hitch or

Ring Hitch)

B

kéo hoặc treo một vật lên cao; buộc một đầu dây vào cây hoặc miệng bao

(pull or hang an object; fasten a rope to a pole; tie the opening of a bag)

http://www.ehow.com/video_4468092_tie-bale-sling-hitch-knot.html

 

04.  Số Tám

(Figure 8 Knot)

C

gút đầu dây cho khỏi xơ hoặc cầm cho khỏi tuột dây

(tie the edge of a rope to prevent it from fringing or used to provide a better grip when pulling a rope)

 

http://animatedknots.com/fig8boating/index.php?LogoImage=LogoGrog.jpg&Website=www.animatedknots.com

http://www.instructables.com/id/How-to-tie-various-knots/step9/Figure-8-Knot/

http://www.tollesburysc.co.uk/Knots/Figure_of_8.htm

05.  Dẹp

(Square or Reef Knot)

A

nối 2 đầu dây bằng nhau lại với nhau

(tie two ends of a rope together evenly)

 

http://www.nguoiaolam.net/2010/03/su-rac-roi-cua-gut-nut-dep.html

http://animatedknots.com/reef/index.php?LogoImage=LogoGrog.jpg&Website=www.animatedknots.com

http://www.tollesburysc.co.uk/Knots/Reef.htm

 

 

06.  Dẹt

 

A

nối 2 sợi dây to bằng nhau hoặc buộc vết thương

(tie 2 thick ropes together evenly or bandage a wound)

 

 

07.  Đầu Ruồi

(Double - Multiple Overhand  Knot)

C

gút đầu dây cho khỏi bị sờn; dùng để buộc cứng một sợi dây

(tie the ends of a rope to prevent it from fringing; used to fasten the rope to an object)

http://www.ehow.com/video_4956095_overhand-double-overhand-knots.html

http://www.iwillknot.com/double-overhand_knot/

http://www.indoorclimbing.com/Overhand_Knot.html

 

08.  Quai Chèo / Thuyền Chài

(Clove Hitch Knot)

B

buộc cứng dây vào cọc; neo thuyền vào gốc cây

(fasten a rope to a stake; docking a boat)

http://animatedknots.com/cloveboating/index.php?LogoImage=LogoGrog.jpg&Website=www.animatedknots.com

http://www.instructables.com/id/How-to-tie-various-knots/step5/Clove-Hitch/

http://www.tollesburysc.co.uk/Knots/Clove_hitch1.htm

http://www.tollesburysc.co.uk/Knots/Clove_hitch2.htm

09.  Thòng Lọng (Simple Noose Knot)

B

dùng để buộc đầu dây vào một vật, có thể nới rộng hay thu hẹp tùy ý

(fasten edge of rope to an object that, can loosen or tighten if needed)

http://www.metacafe.com/watch/1745234/tie_noose_for_trapping/

 

10.  Cẳng Chó (Sheepshank Knot)

D

thâu ngắn một sợi dây mà hai đầu đã bị buộc cứng không thể cắt bỏ hay tháo ra (shorten a rope in which the two ends are already fastened to an object and the rope cannot be cut or untied)

http://animatedknots.com/sheepshank/index.php?LogoImage=LogoGrog.jpg&Website=www.animatedknots.com

http://www.tollesburysc.co.uk/Knots/Sheepshank.htm

 

11.  Thợ Câu (Fisherman's Knot)

A

nối dây câu hoặc 2 mối dây không đều nhau (tie fishing lines; tie 2 ropes of different thickness)

http://www.ehow.com/video_4807657_tie-fishermans-knot.html

http://www.iwillknot.com/fishermans_knot/

http://www.ehow.com/video_4468007_tie-fishermans-knot.html

12.  Thợ Dệt Đơn (Sheet Bend)

A

nối 2 sợi dây (một lớn và một nhỏ) lại với nhau (tie 2 ropes of different thickness together)

http://www.netknots.com/html/sheet_bend.html

http://www.tollesburysc.co.uk/Knots/Sheet_bend.htm

http://www.iwillknot.com/sheet_bend/

http://animatedknots.com/sheetbend/index.php?LogoImage=LogoGrog.jpg&Website=www.animatedknots.com

 

13. Thợ Dệt Kép

(Double Sheet Bend)

A

cách làm và công dụng như gút thợ dệt đơn, nhưng nối bằng gút dây này sẽ chắc hơn

(same as thợ dệt đơn but much studier)

http://www.instructables.com/id/How-to-tie-various-knots/step2/Double-Sheet-Bend/

http://www.ehow.com/video_4416481_tie-double-sheet-bend.html

http://www.videojug.com/webvideo/how-to-tie-a-sheet-bend-and-double-sheet-bend-knot

 

14.  Dây Xích

(Simple Chain Sinnet)

D, G

thâu dây ngắn lại, trang trí

(shorten a lengthy rope, decoration)

http://www.ehow.com/video_6086712_tie-loop-chain-knot.html

http://animatedknots.com/chainsinnet/index.php?LogoImage=LogoGrog.jpg&Website=www.animatedknots.com

 

15. Giữa / Cứu Hỏa

E

 

cứu người từ dưới thấp lên hoặc ra khỏi hoả hoạn

(rescue a person from a well or fire)

 

16. Gút Chạy / Nhân Viên Cứu Hỏa

(Fireman's Chair Knot)

E

Khi cấp cứu người ta sẽ cột đầu của một sợi dây dà ở trên cao và 1 đầu ở dưới thấp.  Kết gút Chạy vào sợ dây vừa căng sau đó cho người được cứu vào 2 vòng dây, người sẽ theo độ xuôi của dây mà tuột xuống thấp. (One loop, adjusted for size, fits beneath the subject's armpits, with the other loop around behind the knees)

 

http://www.ehow.com/video_4411917_tie-firemans-chair-knot.html

http://vimeo.com/5510614

 

17.  Ghế Đơn (Bowline Knot)

E

đưa người từ dưới thấp lên; ném cho người sắp chìm dưới nước để kéo họ vào; làm dây an toàn khi leo núi hay làm việc trên cao; kéo những nạn nhân trong hoả hoạn ra khỏi nơi nguy hiểm

(bring someone to higher ground; pull someone in from a body of water; safety line when mountain climbing or working at a high location; pull someone out from a fire)

http://www.ehow.com/video_4468152_tie-bowline-knot.html

http://animatedknots.com/bowlineboating/index.php?LogoImage=LogoGrog.jpg&Website=www.animatedknots.com

http://www.instructables.com/id/How-to-tie-various-knots/step3/Bowline/

http://www.tollesburysc.co.uk/Knots/Bowline.htm

18.  Ghế Kép

(Portuguese Bowline Knot)

 

 

E

công dụng như gút ghế đơn, nhưng chắc chắn hơn và nhờ có 2 vòng, nạn nhân sẽ dễ chịu hơn.  Có thể dùng cho người làm việc giữa khoảng không và có thể ngồi được (như leo núi). 

(same as ghế đơn but much sturdier, and having 2 loops makes it easier to pull up the subject.  One loop fits beneath the subject's armpits, with the other loop used for sitting. )

 

http://www.wonderhowto.com/how-to-tie-portuguese-bowline-266588/

http://www.wonderhowto.com/how-to-tie-portuguese-bowline-knot-animated-help-266011/view/

http://www.bsatroop542.org/Knots_BowlineFrench.htm

 

19.  Ghế Anh

E

công dụng như gút ghế kép, cứu người bị nạn, có thể nối 2 vòng thắt tùy ý và dễ tháo

(same usage as ghế kép)

 

20.  Cột Cờ,

       Hoa Hồng

(Handcuff Knot)

B

dùng giữ đứng một cây cột hoặc trụ cờ

(erect a pole such as a flag pole)

 

http://www.nguoiaolam.net/2009/11/gut-hoa-hong.html

http://www.videojug.com/webvideo/how-to-tie-a-handcuff-knot

 

21.  Hoa 4 Cánh

(Good Luck Knot)

 

B, G

trang trí (decoration)

http://www.wonderhowto.com/how-to-tie-good-luck-knots-animated-knot-tying-help-266043/

http://www.co.middlesex.nj.us/culturalheritage/chineseknotting/goodluck.html

How to Make Good Luck Knot

 

22.  Gút Thang (Rope Ladder)

B

làm thang dây (make a ladder)

a)

b)

 

http://www.ehow.com/video_4807652_make-knots-rope-ladder.html

http://www.wonderhowto.com/how-to-tie-rope-ladders-animated-knot-tying-help-265851/view/

 

23.  Cẳng Ngỗng

(Barrel Hitch/Sling)

B

cườm vành rỗ và thúng, buộc đầu dây lớn hơn để làm tăng thêm sự chắc chắn của sợi dây, kéo cây gỗ trong khoảng cách ngắn

(loop the borders of a basket or barrel, loop the ends of a larger rope to increase its strength, pull a log within a short distance)

 

http://www.wonderhowto.com/how-to-tie-barrel-slings-animated-knot-tying-help-265944/view/

 

24.  Carrick

A

nối hai đầu dây lớn to bằng nhau (tie two ends of a large rope together evenly)

http://animatedknots.com/carrick/index.php?LogoImage=LogoGrog.jpg&Website=www.animatedknots.com

http://www.tollesburysc.co.uk/Knots/Carrick_bend.htm

 

25.  Ghép Cây

(Shear Lashing

or

Round Lashing)

C, F

quấn chặt đầu dây hoặc chắp nối hai cây thành một cây dài

(tightly loop the edge of a rope, or use to connect two sticks into one long stick)

a) Shear Lashing:

b) Round Lashing:

http://www.youtube.com/watch?v=TUNwq9u5a2w&feature=related

http://www.youtube.com/watch?v=Za_JtTlxXSU&feature=related

http://www.ehow.com/video_4468003_tie-multiple-scaffold-knot.html

http://boyslife.org/hobbies-projects/projects/3418/build-a-flagpole/

http://www.youtube.com/watch?v=syck89IPfrA&feature=related

26.  Ghép Nín

(Transom Knot

or

Square Lashing)

F

ghép cây ngang và dọc

(connect a vertical stick to a horizontal stick)

a) Transom Knot:

b) Square Lashing:

http://www.ehow.com/video_6086710_tie-loop-transom-knot.html

http://www.ehow.com/video_2355230_tie-square-lashing-knot.html

 

27. Vấn

(Uni Knot)

 

 

http://www.metacafe.com/watch/776453/uni_knot_how_to_tie_an_uni_knot/

http://www.animatedknots.com/uniknot/index.php

http://www.netknots.com/html/uni_knot.html

28.  Đuôi Cá

 

B

dùng để tránh khỏi bị đứt dây khi treo một vật quá nặng (sturdy knot for hanging heavy objects)

 

   

29.  Dây Di Động

(Adjustable Bend)

 

Nút có thể di động ngắn dài theo ý thích

(easy to lengthen or shorten 2 rope ends tied together; commonly used for making necklace/bracelet or attaching string to a hat, for easy adjustable length)

 

 

http://www.youtube.com/watch?v=ZKpXAG1hbew

 

           

          III.  Những Ðiểm Quan Trọng của Gút Khi Làm Ðúng (Important Aspects of a Knot Done Correctly):

A.    có phương pháp (have correct methods)

B.     nhanh chóng (done quickly)

C.     chắc chắn (sturdy, does not come loose)

D.    ít tốn dây (uses rope conservatively)

E.     dễ tháo gỡ (can be easily untied)

 

  1. Home
  2. Blogs
  3. Công nghệ - Thông tin - Truyền thông
  4. Sản phẩm